Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 quy định về khung giá đất, UBND các tỉnh xây dựng bảng giá đất của địa phương áp dụng cho giai đoạn 2020 - 2024. Tìm hiểu về việc ban hành bảng giá đất và bảng giá đất 63 tỉnh, thành phố mới nhất 2020 dưới đây.
1. Quy định của pháp luật về Bảng giá đất
1.1 Bảng giá đất do ai cơ quan nào ban hành?
Theo khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành (sau đây gọi chung là UBND cấp tỉnh).
Bảng giá đất được ban hành căn cứ vào nguyên tắc, phương pháp định giá đất và khung giá đất (khung giá đất do Chính phủ ban hành). Trước khi ban hành bảng giá đất, UBND cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
1.2 Bảng giá đất ban hành vào thời điểm nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Đất đai 2013, bảng giá đất được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01/01 của năm đầu kỳ. Hiện nay các tỉnh đã ban hành bảng giá đất mới, áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.
1.3 Bảng giá đất được dùng để làm gì?
Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai 2013 quy định bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau:
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
2. Bảng giá đất 63 Tỉnh, Thành phố giai đoạn 2020 - 2024
Sau đây Văn phòng Dịch vụ Lập vi bằng giới thiệu Bảng giá đất 63 Tỉnh, Thành phố giai đoạn 2020 - 2024
2.1 Bảng giá đất các tỉnh Đồng bằng sông Hồng
01 |
Hà Nội |
|
02 |
Bắc Ninh |
|
03 |
Hà Nam |
|
04 |
Hải Dương |
|
05 |
Hưng Yên |
|
06 |
Hải Phòng |
|
07 |
Nam Định |
|
08 |
Ninh Bình |
|
09 |
Thái Bình |
|
10 |
Vĩnh Phúc |
2.2 Bảng giá đất các tỉnh Tây Bắc
01 |
Lào Cai |
|
02 |
Yên Bái |
|
03 |
Điện Biên |
|
04 |
Hòa Bình |
|
05 |
Lai Châu |
|
06 |
Sơn La |
2.3 Bảng giá đất các tỉnh Đông Bắc
01 |
Hà Giang |
|
02 |
Cao Bằng |
|
03 |
Bắc Kạn |
|
04 |
Lạng Sơn |
|
05 |
Tuyên Quang |
|
06 |
Thái Nguyên |
|
07 |
Phú Thọ |
|
08 |
Bắc Giang |
|
09 |
Quảng Ninh |
>>>Xem thêm: Lập vi bằng toàn Thành phố Hà Nội, Quảng Ninh
2.4 Bảng giá đất các tỉnh Bắc Trung Bộ
01 |
||
02 |
Hà Tĩnh |
|
03 |
Quảng Bình |
|
04 |
Quảng Trị |
|
05 |
Thừa Thiên Huế |
|
06 |
Thanh Hoá |
2.5 Bảng giá đất các tỉnh Duyên Hải Nam Trung Bộ
01 |
Đà Nẵng |
|
02 |
Quảng Nam |
|
03 |
Quảng Ngãi |
|
04 |
Bình Định |
|
05 |
Phú Yên |
|
06 |
Khánh Hoà |
|
07 |
Ninh Thuận |
|
08 |
Bình Thuận |
2.6 Bảng giá đất các tỉnh Tây Nguyên
01 |
Kon Tum |
|
02 |
Gia Lai |
|
03 |
Đắk Lắk |
|
04 |
Đắk Nông |
|
05 |
Lâm Đồng |
2.7 Bảng giá đất các tỉnh Đông Nam Bộ
01 |
TP Hồ Chí Minh |
|
02 |
Bình Phước |
|
03 |
Bình Dương |
|
04 |
Đồng Nai |
|
05 |
Tây Ninh |
|
06 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
2.8 Bảng giá đất các tỉnh vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long
01 |
Cần Thơ |
|
02 |
Long An |
|
03 |
Đồng Tháp |
|
04 |
Tiền Giang |
|
05 |
An Giang |
|
06 |
Bến Tre |
|
07 |
Vĩnh Long |
|
08 |
Trà Vinh |
|
09 |
Hậu Giang |
|
10 |
Kiên Giang |
|
11 |
Sóc Trăng |
|
12 |
Bạc Liêu |
|
13 |
Cà Mau |